Cách ghi nhớ thứ tự các chức năng nhận thức

Thảo luận trong 'Lý thuyết' bắt đầu bởi Ginny, 12/12/14.

  1. nhan

    nhan Guest

    Ngôn ngữ gì vậy bạn
     
  2. rogp10

    rogp10 Guest

    Lấy cảm hứng từ C và PHP (comment Python) :D
     
  3. nhan

    nhan Guest

    :D si phu, chắc phải ngâm cứu code của bạn quá
     
  4. rogp10

    rogp10 Guest

    Giống static/dynamic bên kia nhỉ.
     
  5. rogp10

    rogp10 Guest

    Vui lòng không sao chép, thanks.
    #comment.pck
    Mã:
    ##directive: comment
    
    "import #X.pck" (implicit) & "from #X.pck import <function>" (explicit)
    except ##directive: comment, text, TODO: "inline #X.pck"
    Function directive:
    - dependency{<name>(<vars>),...}
    - modalwarning{<>...}[(<string to report>)]
    - explicit_import_mandatory OR explicit_import_enforced
    #trans.pck
    Mã:
    --___soc_to_mbti_func(''): return (case S: S, case I: N, case L: T, case E: F);
    end;
    
    --##directive: dependency{___soc_to_mbti_func('')} __soc_type_conv("") :
    #def "SLI" = abc
      return ___soc_to_mbti_func(a) + ___soc_to_mbti_func(b) + c
    end;
    
    --##directive: modalwarning{deprecated}("Because of P/J stuff we're sorry
    to deprecate $&FUNCNAME. Continue to run?") soc_type_conv("");
    
    --soc_symb_to_mbti_func(unicode'');
    #supp.pck
    Mã:
    #"a" + "b" = "ab", 'a' + 'b' = "ab", 'a' + "b" = "ab"
    --inv(''): return (case S: N; case N: S; case T: F; case F: T); end;
    --oriinv(''): return (case I: E, case E: I); end;
    --invf(""): #def "Fe" = ab; return (inv(a) + oriinv(b)); end;
    #mbti.pck
    Mã:
    import #supp.pck
    
    --get_mbti_stack():
    #def "INTP" = abcd
    def f1, f2, f3, f4;
      if(a + d = "IJ" or = "EP") {
        f1 = b + a; f2 = d + oriinv(a)
      } else {
        f1 = d + a; f2 = b + oriinv(a)
      }
      f3 = invf(f2)
      f4 = invf(f1)
      return("$f1 - $f2 - $f3 - $f4")
    end;
    #soc.pck
    Mã:
    import #supp.pck
    from #trans.pck import __soc_type_conv
    #"from #X.pck import *" is not legit
    
    --get_soc_stack():
    #def "SLI" = abc
    def f1, f2, f3, f4, f5, f6, f7, f8;
      __soc_type_conv(&arg1)
      f1 = a + c; f2 = b + oriinv(c)
      f6 = invf(f2); f5 = invf(f1)
      f3 = inv(a) + c; f4 = inv(b) + oriinv(c)
      f7 = invf(f3); f8 = invf(f4)
      return(
    "$f1 - $f2\n
    $f4 - $f3\n
    $f6 - $f5\n
    $f7 - $f8")
    end;
    #util_mbti_interface.pck
    Mã:
    import_once #supp.pck
    import_once #mbti.pck
    ##directive: interface
    
    --##check_implicit(ci01):bool raise TypeMismatchException is_type_valid(""):
    #def "INTP" = abcd
      return(len(&arg)==4 && a in ('I','E') && b in ('N','S') && c in ('T','F')
    && d in ('P','J')); end;
    
    --###ci01 grabdom("");
    --###ci01 grabaux("");
    --###ci01 grabloop("");
    --grabinf(""); #grabdom(invf(&arg)); end;
    --func_to_type("");
    --###ci01 func_to_type("",""); #func_to_type(&arg1 + " " + &arg2); end;
    
    #util_soc_interface.pck
    Mã:
    import_once #supp.pck
    import_once #soc.pck
    ##directive: interface
    
    --##check_implicit(ci02):bool raise TypeMismatchException is_type_valid(""):
    #def "SEE" = abc
      return(len(&arg)==3 && c in ('I',"E') && (a in ('S','I') && b in ('L','E'))
    || (b in ('S','I') && a in ('L','E')))
    end;
    
    --###ci02 grablead(""); #grabdom
    --###ci02 dualcheck("","");
    --###ci02 rela_state("","");
    
     
    Last edited by a moderator: 23/2/16
  6. Cyan Wind

    Cyan Wind Guest

    Hình ảnh hoá (visualize) phương pháp chuyển đổi của bạn @Ann Jing để các thành viên mới dễ hình dung, qua đó chỉ ra vài vấn đề thú vị.

    Lưu ý: Kiến thức nền về CFs và cách định nhóm chúng, vui lòng đọc ở mục Giới thiệu bài Mô hình [J]CF.

    Định danh 4 kí tự → Chồng chức năng 4 thứ tự
    Mô hình [J]CF

    Bước 1: Kiểm tra kí tự I, xem là I hay E.
    • Nếu là I, vị trí dominant là chức năng hướng nội (Ti | Fi | Ni | Si), vị trí auxiliary là chức năng hướng ngoại (Te | Fe | Ne | Se).
    • Nếu là E, vị trí dominant là chức năng hướng ngoại (Te | Fe | Ne | Se), vị trí auxiliary là chức năng hướng nội (Ti | Fi | Ni | Si).
    [​IMG]

    Bước 2: Kiểm tra kí tự IV, xem là J hay P.
    • Nếu là J, chức năng hướng ngoại đầu tiên của function stack là chức năng xét đoán hướng ngoại (Te | Fe), chức năng nền tảng còn lại của function stack là chức năng lĩnh hội hướng nội (Ni | Si).
      • Nếu là IJ, vị trí dominant là chức năng lĩnh hội hướng nội (Ni | Si), vị trí auxiliary là chức năng xét đoán hướng ngoại (Te | Fe).
      • Nếu là EJ, vị trí dominant là chức năng xét đoán hướng ngoại (Te | Fe), vị trí auxiliary là chức năng lĩnh hội hướng nội (Ni | Si).
    • Nếu là P, chức năng hướng ngoại đầu tiên của function stack là chức năng lĩnh hội hướng ngoại (Ne | Se), chức năng nền tảng còn lại của function stack là chức năng xét đoán hướng nội (Ti | Fi).
      • Nếu là IP, vị trí dominant là chức năng xét đoán hướng nội (Ti | Fi), vị trí auxiliary là chức năng lĩnh hội hướng ngoại (Ne | Se).
      • Nếu là EP, vị trí dominant là chức năng lĩnh hội hướng ngoại (Ne | Se), vị trí auxiliary là chức năng xét đoán hướng nội (Ti | Fi).
    [​IMG]

    Bước 3: Kiểm tra kí tự II và III, xem là N hay S, là T hay F để chọn chức năng cho vị trí dominant và auxiliary.
    [​IMG]

    Bước 4: Hoàn thiện function stack, bổ sung chức năng cho vị trí tertiary và inferior theo nguyên tắc: tertiary là cân bằng chức năng của auxiliary, inferior là cân bằng chức năng của dominant.
    [​IMG]
     
    Last edited by a moderator: 14/3/17
  7. Cyan Wind

    Cyan Wind Guest

    Chồng chức năng 4 thứ tự → Định danh 4 kí tự
    Mô hình [J]CF

    Lưu ý: Do vị trí tertiary và inferior được quy định theo vị trí auxiliary và dominant, nên chỉ cần biết hai chức năng nền tảng là có thể chuyển đổi được.

    Bước 1: Kiểm tra vị trí dominant, xem là chức năng hướng nội hay hướng ngoại.
    • Nếu là chức năng hướng nội (Ti | Fi | Ni | Si), kí tự I là I.
    • Nếu là chức năng hướng ngoại (Te | Fe | Ne | Se), kí tự I là E.
    [​IMG]

    Bước 2: Kiểm tra vị trí dominant và auxiliary, xác định kí tự II và III theo nguyên tắc: kí tự II là N hoặc S, kí tự III là T hoặc F.
    [​IMG]

    Bước 3: Kiểm tra chức năng hướng ngoại đầu tiên của function stack, xem là chức năng xét đoán hướng ngoại hay lĩnh hội hướng ngoại.
    • Nếu là chức năng xét đoán hướng ngoại (Te | Fe), kí tự IV là J.
    • Nếu là chức năng lĩnh hội hướng ngoại (Ne | Se), kí tự IV là P.
    [​IMG]
     
    Last edited by a moderator: 15/3/17
  8. Cyan Wind

    Cyan Wind Guest

    Lưu ý: Kiến thức nền về IEs và cách định danh chúng, vui lòng đọc ở mục Giới thiệu bài Mô hình A (Socionics) (Phần 1).

    Định danh 3 kí tự → Chồng chức năng 8 thứ tự
    Mô hình A (Socionics)

    Nguyên tắc định danh loại I của mô hình A (Socionics) rất trực diện:
    • Kí tự I ghi nhận chức năng đầu tiên (vị trí base) của function stack.
    • Kí tự II ghi nhận chức năng thứ hai (vị trí creative) của function stack.
    • Kí tự III ghi nhận hướng của chức năng đầu tiên.
    Bước 1:
    • Kiểm tra kí tự I và II, xem là L, E, I hay S.
      • Nếu là L, vị trí tương ứng là thành tố logic (Ti | Te).
      • Nếu là E, vị trí tương ứng là thành tố đạo đức (Fi | Fe).
      • Nếu là I, vị trí tương ứng là thành tố trực giác (Ni | Ne).
      • Nếu là S, vị trí tương ứng là thành tố giác quan (Si | Se).
    • Kiểm tra kí tự III, xem là I hay E.
      • Nếu là I, vị trí base là chức năng hướng nội (Ti | Fi | Ni | Si), vị trí creative là chức năng hướng ngoại (Te | Fe | Ne | Se).
      • Nếu là E, vị trí base là chức năng hướng ngoại (Te | Fe | Ne | Se), vị trí creative là chức năng hướng nội (Ti | Fi | Ni | Si).
    [​IMG]

    Bước 2: Hoàn thiện function stack, bổ sung chức năng cho các vị trí còn lại theo nguyên tắc:
    • Role là thành tố khác bên cùng hướng với base.
    • Vulnerable là thành tố khác bên cùng hướng với creative.
    • Suggestive là thành tố khác bên khác hướng với base.
    • Mobilizing là thành tố khác bên khác hướng với creative.
    • Ignoring là thành tố cùng bên khác hướng với base.
    • Demonstrative là thành tố cùng bên khác hướng với creative.
    [​IMG]

    Chồng chức năng 8 thứ tự → Định danh 3 kí tự
    Mô hình A (Socionics)

    Lưu ý: Do các vị trí khác được quy định theo vị trí base và creative, nên chỉ cần biết hai chức năng nền tảng là có thể chuyển đổi được.
    [​IMG]
     
    Last edited by a moderator: 15/3/17
    VVings thích bài này.
  9. Cyan Wind

    Cyan Wind Guest

    Định danh 4 kí tự → Chồng chức năng 8 thứ tự
    Mô hình A (Socionics)

    Bước 1: Kiểm tra kí tự I, xem là I hay E.
    • Nếu là I, vị trí base là chức năng hướng nội (Ti | Fi | Ni | Si), vị trí creative là chức năng hướng ngoại (Te | Fe | Ne | Se).
    • Nếu là E, vị trí base là chức năng hướng ngoại (Te | Fe | Ne | Se), vị trí creative là chức năng hướng nội (Ti | Fi | Ni | Si).
    [​IMG]

    Bước 2: Kiểm tra kí tự IV, xem là j hay p.
    • Nếu là j, vị trí base là chức năng hữu lí (Ti | Te | Fi | Fe), vị trí creative là chức năng vô lí (Ni | Ne | Si | Se).
    • Nếu là p, vị trí base là chức năng vô lí (Ni | Ne | Si | Se), vị trí creative là chức năng hữu lí (Ti | Te | Fi | Fe).
    [​IMG]

    Bước 3: Kiểm tra kí tự II và III, xem là N hay S, là T hay F để chọn chức năng cho vị trí base và creative.
    [​IMG]

    Bước 4: Hoàn thiện function stack, bổ sung chức năng cho các vị trí còn lại theo nguyên tắc:
    • Role là thành tố khác bên cùng hướng với base.
    • Vulnerable là thành tố khác bên cùng hướng với creative.
    • Suggestive là thành tố khác bên khác hướng với base.
    • Mobilizing là thành tố khác bên khác hướng với creative.
    • Ignoring là thành tố cùng bên khác hướng với base.
    • Demonstrative là thành tố cùng bên khác hướng với creative.
    [​IMG]
     
    Last edited by a moderator: 15/3/17
  10. Cyan Wind

    Cyan Wind Guest

    Chồng chức năng 8 thứ tự → Định danh 4 kí tự
    Mô hình A (Socionics)

    Lưu ý: Do các vị trí khác được quy định theo vị trí base và creative, nên chỉ cần biết hai chức năng nền tảng là có thể chuyển đổi được.

    Bước 1: Kiểm tra vị trí base, xem là chức năng hướng nội hay hướng ngoại.
    • Nếu là chức năng hướng nội (Ti | Fi | Ni | Si), kí tự I là I.
    • Nếu là chức năng hướng ngoại (Te | Fe | Ne | Se), kí tự I là E.
    [​IMG]

    Bước 2: Kiểm tra vị trí base và creative, xác định kí tự II và III theo nguyên tắc: kí tự II là N hoặc S, kí tự III là T hoặc F.
    [​IMG]

    Bước 3: Kiểm tra vị trí base, xem là chức năng hữu lí hay vô lí.
    • Nếu là chức năng hữu lí (Ti | Te | Fi | Fe), kí tự IV là j.
    • Nếu là chức năng vô lí (Ni | Ne | Si | Se), kí tự IV là p.
    [​IMG]
     

Chia sẻ trang này

XenForo Add-ons by Brivium ™ © 2012-2013 Brivium LLC.